Những thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp, vui lòng xem dưới đây. Hy vọng bạn sẽ hài lòng với câu trả lời của chúng tôi.
Chỉ số thành phần | Số chiều cạnh | Số chỉ tiêu từ dữ liệu điều tra PCI (Có trọng số 60%) | Số chỉ tiêu từ dữ liệu của Bộ TNMT (Có trọng số 40%) | Trọng số trong chỉ số PGI |
1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu | 3 | 6 | 1 | 25% |
2. Đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường tối thiểu | 4 | 6 | 6 | 25% |
3. Thúc đẩy thực hành xanh | 3 | 13 | 2 | 25% |
4. Chính sách ưu đãi và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường | 2 | 10 | 0 | 25% |
Chiều cạnh 1.1: Giảm ô nhiễm (trọng số 30%) |
Chất lượng môi trường tổng thể tại tỉnh là tốt hoặc rất tốt (% DN) |
Môi trường tại tỉnh không ô nhiễm hoặc hơi ô nhiễm (% DN đồng ý) |
Hoạt động kinh doanh của DN không bị ảnh hưởng bởi mức độ ô nhiễm (% DN đồng ý) |
Tình trạng DN gây ô nhiễm môi trường là phổ biến tại tỉnh (% DN đồng ý) |
Chiều cạnh 1.2: Phòng ngừa thiên tai (trọng số 30%) |
Chuyển địa điểm đầu tư đến địa phương có ít rủi ro thiên tai hơn (% DN) |
Thiên tai và BĐKH gây khó khăn cho hoạt động của DN (% DN) |
Chiều cạnh 1.3: Dữ liệu thống kê (trọng số 40%) |
Dữ liệu Bộ TNMT: Số trạm quan trắc chất lượng không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị |
Chiều cạnh 2.1 Các giải pháp phòng ngừa ô nhiễm môi trường của chính quyền tỉnh (trọng số 30%) |
Tỉnh có giải pháp hiệu quả để phòng ngừa tình trạng ô nhiễm môi trường (% DN đồng ý) |
Tỉnh khắc phục nhanh chóng các sự cố ô nhiễm môi trường (% DN đồng ý) |
Tỉnh nghiêm túc xử phạt các DN gây ô nhiễm môi trường (% DN đồng ý) |
Chiều cạnh 2.2 Chất lượng thực thi quy định pháp luật môi trường (trọng số 30%) |
Thanh tra môi trường tạo cơ hội cho cán bộ thanh kiểm tra nhũng nhiễu DN (% DN) |
Cơ quan nào đã thanh kiểm tra DN trong năm qua: Thanh tra môi trường (% DN) |
DN đã trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh tra môi trường (% DN) |
Chiều cạnh 2.3 Dữ liệu cứng về xử lý, thu gom nước thải (trọng số 20%) |
Dữ liệu Bộ TNMT: Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) |
Dữ liệu Bộ TNMT: Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) |
Chiều cạnh 2.4 Dữ liệu cứng về xử lý, thu gom chất thải rắn (trọng số 20%) |
Dữ liệu Bộ TNMT: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (%) |
Dữ liệu Bộ TNMT: Chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (%) |
Chiều cạnh 3.1 Ưu tiên mua hàng hóa, dịch vụ xanh (trọng số 30%) |
CQNN tại tỉnh ưu tiên mua hàng hóa dịch vụ của các doanh nghiệp “xanh” (% DN) |
CQNN tại tỉnh sẵn sàng trả giá cao hơn khi mua hàng hóa dịch vụ của các doanh nghiệp “xanh” (% DN) |
Chiều cạnh 3.2 Hướng dẫn, phổ biến pháp luật và hành vi BVMT (trọng số 30%) |
DN được hướng dẫn về quy định pháp luật môi trường (%) |
DN được hướng dẫn về bảo tồn, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả (%) |
DN được hướng dẫn về sử dụng năng lượng tái tạo (%) |
DN được hướng dẫn về sản xuất năng lượng tái tạo (%) |
DN được hướng dẫn về giảm thiểu sử dụng nhựa (%) |
DN được hướng dẫn về đầu tư vào quản lý hiệu quả chất thải rắn (%) |
DN được hướng dẫn về hạn chế ô nhiễm nguồn nước (%) |
DN được hướng dẫn về sử dụng nước tiết kiệm (%) |
DN được hướng dẫn về giảm thiểu ô nhiễm không khí (%) |
DN được hướng dẫn về tái trồng rừng (%) |
Chiều cạnh 3.3 Các chỉ tiêu từ dữ liệu cứng (trọng số 40%) |
Dữ liệu Bộ TNMT: Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp BVMT (%) |
Dữ liệu Bộ TNMT: Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ BVMT trên 1 triệu dân |
Chiều cạnh 4.1 Các chính sách khuyến khích, hỗ trợ DN thực hành xanh (trọng số 50%) |
Chính sách khuyến khích, hỗ trợ về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả (0-4) |
Chính sách khuyến khích, hỗ trợ về năng lượng sạch/năng lượng tái tạo (0-4) |
Chính sách khuyến khích, hỗ trợ về giảm thiểu ô nhiễm không khí (0-4) |
Chính sách khuyến khích, hỗ trợ về giảm thiểu ô nhiễm nước và nước thải (0-4) |
Chính sách khuyến khích, hỗ trợ về giảm thiểu rác thải nhựa (0-4) |
Chính sách khuyến khích, hỗ trợ về tái chế rác thải (0-4) |
Chính sách khuyến khích, hỗ trợ về tăng khả năng chống chịu thiên tai (0-4) |
Chính sách khuyến khích, hỗ trợ về tái trồng rừng (0-4) |
Chiều cạnh 4.2 Dịch vụ tư vấn, đào tạo để cải thiện hoạt động môi trường (trọng số 50%) |
Chính quyền tỉnh cung cấp dịch vụ tư vấn để cải thiện hoạt động môi trường (0-4) |
Chính quyền tỉnh cung cấp dịch vụ đào tạo để cải thiện hoạt động môi trường (0-4) |
Cách thức sử dụng dữ liệu Chỉ số Xanh cấp tỉnh có thể thực hiện như sau:
(1) Xác định vấn đề cần đánh giá về chất lượng quản trị môi trường ở một tỉnh, thành phố
(2) Tập hợp dữ liệu cần thiết
(3) Tiến hành các phân tích, so sánh
(4) Xác định những điểm mạnh, điểm yếu trong tương quan vùng hoặc toàn bộ 63 tỉnh, thành phố.
(5) Sử dụng các phát hiện từ phân tích, so sánh để xây dựng dự thảo kế hoạch cải thiện.
Chỉ số PCI là tên viết tắt tiếng Anh của Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Provincial Competitiveness Index) – Chỉ số đo lường và đánh giá chất lượng điều hành kinh tế, mức độ thuận lợi, thân thiện của môi trường kinh doanh và nỗ lực cải cách hành chính của của chính quyền các tỉnh, thành phố tại Việt Nam, qua đó thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân.
Được xây dựng từ dữ liệu điều tra doanh nghiệp thường niên có quy mô lớn nhất, thực hiện một cách công phu nhất tại Việt Nam hiện nay, Chỉ số PCI chính là “tập hợp tiếng nói” của cộng đồng doanh nghiệp dân doanh về môi trường kinh doanh tại các tỉnh, thành phố ở Việt Nam.
Quá trình thực hiện Chỉ số PCI gồm có những mốc chính dưới đây:
Năm | Số tỉnh đánh giá | Cơ quan thực hiện, hỗ trợ |
2005 | 42 tỉnh, thành phố | VCCI và USAID, qua Dự án Sáng kiến cạnh tranh Việt Nam (VNCI) do Quỹ Châu Á (TAF) và Công ty tư vấn DAI (Hoa Kỳ) quản lý. |
2006-2008 | 64 tỉnh, thành phố (bao gồm Hà Tây, trước khi sáp nhập vào Hà Nội) | VCCI và USAID, qua Dự án Sáng kiến cạnh tranh Việt Nam (VNCI) do Quỹ Châu Á (TAF) và Công ty tư vấn DAI (Hoa Kỳ) quản lý. |
2009-2012 | 63 tỉnh, thành phố | VCCI và USAID, qua Dự án Sáng kiến cạnh tranh Việt Nam (VNCI) do công ty DAI (Hoa Kỳ) quản lý. |
2013-nay | 63 tỉnh, thành phố | VCCI và USAID, trong đó VCCI trực tiếp quản lý và thực hiện dự án với sự hỗ trợ của USAID |
Trọng số cụ thể của từng chỉ số thành phần PCI thể hiện ở bảng dưới đây:
Bảng Trọng số của các chỉ số thành phần trong PCI
Chỉ số thành phần | Trọng số (%) |
1. Chi phí gia nhập thị trường | 5 |
2. Tiếp cận đất đai | 5 |
3. Tính minh bạch | 20 |
4. Chi phí thời gian | 5 |
5. Chi phí không chính thức | 10 |
6. Cạnh tranh bình đẳng | 5 |
7. Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh | 5 |
8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp | 20 |
9. Đào tạo lao động | 20 |
10. Thiết chế pháp lý | 5 |
Công thức tính toán điểm số PCI có trọng số là:
PCI có trọng số = (chỉ số 1 x trọng số 5% + chỉ số 2 x trọng số % +….+ chỉ số 10x trọng số %)*100
Bảng dưới đây cung cấp những khía cạnh được so sánh giữa PCI và PAPI (Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh), một cách khái quát là: Về phương pháp luận thì PCI và PAPI là tương đồng; còn về đối tượng trả lời phỏng vấn thì PCI và PAPI là khác biệt.
PCI | PAPI | |
Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh | Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh | |
Mục tiêu | Cả PAPI và PCI đều có mục tiêu đánh giá chính quyền cấp tỉnh dựa trên tính hiệu quả của quản trị và hành chính công nhằm thúc đẩy năng lực cạnh tranh giữa các tỉnh | |
Người trả lời | Khoảng 10.000 doanh nghiệp mỗi năm | Khoảng 14,000 người mỗi năm |
Hình thức khảo sát | Khảo sát qua gửi thư và điện thoại | Khảo sát tại địa bàn, phỏng vấn trực tiếp người dân |
Quy mô khảo sát |
| · 63 tỉnh/thành phố, hàng năm từ 2011 |
Các cơ quan triển khai |
|
|
Xây dựng Bộ chỉ số tổng hợp |
| |
Kết hợp dữ liệu khảo sát với dữ liệu có sẵn đã công bố (dữ liệu “cứng”) | Chỉ dữ liệu khảo sát | |
|
| |
Các trục nội dung |
|
|